Hấp thụ hoàn toàn 12 gam lưu huỳnh trioxit vào 100 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là (S = 32, O = 16, H = 1)
A. 12,00%
B. 10,71%
C. 13,13%
D. 14,7%
Đốt cháy hoàn toàn a gam bột lưu huỳnh rồi cho sản phẩm tạo thành hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch NaOH có nồng độ b mol/l thu được dung dịch X. Chia dung dịch X làm hai phần bằng nhau:
- Phần một cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thu được c gam kết tủa;
- Phần hai cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được d gam kết tủa. Biết giá trị của d lớn hơn giá trị của c. Tìm biểu thức quan hệ giữa a và b. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít H 2 S (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 100 gam dung dịch NaOH 12% thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của muối trong X là
A. 5,82%
B. 11,84%
C. 11,65%
D. 9,61%
Bài toán :
Hấp thụ toàn bộ lưu huỳnh trioxit vào nước thu được 200ml dung dịch axit sunfuric
a/ Tính khối lượng lưu huỳnh trioxit đã dùng. Biết nồng độ axit thu được là 1M
b/ Tính thể tích dung dịch bari hidroxit 2M cần dùng để trung hoà dung dịch axit trên. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam ?
a.SO2+H2O\(\leftrightarrow\)H2SO3
nH2SO3=1*0,2=0,2(mol)=>nSO2=0,2(mol)=>mSO2=0,2*64=12,8(g)
b.Ba(OH)2+H2SO3->BaSO3 +2H2O
nBa(OH)2=0,2(mol)=>VBa(OH)2=0,2/2=0,1(l)
nBaSO3=0,2(mol)=>mBaSO3=0,2*217=43,4(g)
Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam khí H2S thu được V lit SO2 (đktc) và m gam hơi nước. Hấp thụ toàn bộ SO2 ở trên vào 200 gam dung dịch NaOH 5,6% thì thu được dung dịchY. Nồng độ phần trăm của chất tan có phân tử khối lớn hơn trong Y là:
A. 5,04%
B. 4,74%.
C. 6,24%.
D. 5,86%
Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam bột natri vào 100 gam nước thu được dung dịch natri hiđroxit. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri hiđroxit thu được sau phản ứng.
A. 7,94%.
B. 7,67%.
C. 8,4%.
D. 5,85%
nNa=4,6/23=0,2(mol)
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
0,2_______________0,2____0,1(mol)
mddNaOH=4,6+100-0,1.2=104,4(g)
mNaOH=0,2.40=8(g)
=>C%ddNaOH= (8/104,4).100=7,663%
=> Chọn B (gần nhất)
Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kali vào 100 gam nước thu được dung dịch kali hiđroxit. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch kali hiđroxit thu được sau phản ứng.
A. 7,94%.
B. 7,95%.
C. 8,4%.
D. 5,85%
\(n_K=\frac{5,85}{15}=0,15(mol)\\ K+H_2O \to KOH +\frac{1}{2}H_2\\ n_{KOH}=n_K=0,15(mol)\\ n_{H_2}=\frac{1}{2}.n_K=\frac{1}{2}.0,15=0,075(mol)\\ m_{dd}=5,85+100-(0,075.2)=105,7(g)\\ C\%=\frac{0,15.56}{105,7}.100=7,95\%\)
Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit vào nước vừa đủ thu được 250 ml.dung dịch axit sunfuaric.
a) Xác định nồng độ mol của dung dịch axit thu được
b) Xác định nồng độ % của dung dịch axit thu được
Cho 8g Lưu huỳnh trioxit tác dụng với nước thu được 250ml dung dịch axit H2SO4.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Xác định nồng độ mol axit thu được
số mol SO3 đem phản ứng là :
nSO3 =8/80 = 0.1mol
SO3 +H2O =>H2SO4
Theo pt : nH2SO4 =nSO2 =0.1 mol
=>nồng độ mol/l của axit thu đc là : 0.1 / 0.25 =0.4M
Cho 4,8 lít (đkt) khí lưu huỳnh trioxit vào 144 gam nước tạo thành dung dịch axit có nồng độ a%
a.Tính a
b.Biết dung dịch axit có khối lượng riêng là 1,25 g/ml.Tính nồng độ mol của dung dịch axit thu được?
SO3 + H2O -> H2SO4
0,2------------------0,2
n SO3=0,2 mol
=>C%=\(\dfrac{0,2.98}{144+0,2.80}100\)=12,25%
Vdd=\(\dfrac{144+0,2.80}{1,25}\)=128ml
=>CMH2SO4=\(\dfrac{0,2}{0,128}\)=1,5625M
Bài 7: Hòa tan hết 12,4 gam Na2O vào nước, thu được 200 gam dung dịch X. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X. b) Hấp thụ toàn bộ V lít khí SO2 (ở 25oC và 1 bar) vào lượng dung dịch X ở trên, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa. - Tính giá trị của V. - Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y.